Solanum incanum

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Solanum incanum
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
Bộ (ordo)Solanales
Họ (familia)Solanaceae
Chi (genus)Solanum
Loài (species)S. incanum
Danh pháp hai phần
Solanum incanum
L., 1753[1]
Danh pháp đồng nghĩa[2]
  • Solanum bojeri Dunal, 1852
  • Solanum sanctum L., 1763

Solanum incanum là loài thực vật có hoa trong họ Cà. Loài này được Carl Linnaeus miêu tả khoa học đầu tiên năm 1753.[3]

Tại Ấn Độ cổ đại, Solanum incanum được thuần dưỡng thành cà tím (Solanum melongena).[4][5][6] Trong kinh thánh, đôi khi nó được sử dụng như là "hàng rào gai" (tiếng Hebrew: מְשֻׂכַת חָדֶק).[7]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Solanum incanum L., 1753”. Germplasm Resources Information Network (GRIN). Cục Nghiên cứu Nông nghiệp (ARS), Bộ Nông nghiệp Hoa Kỳ (USDA). Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2010.
  2. ^ “The Plant List: A Working List of All Plant Species”. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2014.
  3. ^ The Plant List (2010). Solanum incanum. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2013.
  4. ^ Tsao & Lo trong "Vegetables: Types and Biology". Handbook of Food Science, Technology, and Engineering của Yiu H. Hui (2006). CRC Press. ISBN 1-57444-551-0.
  5. ^ Doijode S. D. (2001). Seed storage of horticultural crops (pp 157). Haworth Press: ISBN 1-56022-901-2
  6. ^ Ancestor of brinjal Solanum incanum
  7. ^ Proverbs 15:19

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]